Câu 1 (3 đ)
|
Nêu 5 giả thiết khi tính toán: đúng, đủ
|
0.5
|
-Từ phương trình cân bằng lực kéo, áp các giả thiết vào, có được phương trình cân bằng lực kéo cụ thể cho trường hợp đang xét, dạng khai triển
-Chú thích các đại lượng trong phương trình
|
0.5
|
Biến đổi có được biểu thức phương trình bậc 2 với ẩn là imax (biểu thức 4.73 giáo trình LTOTO):
(F2kr max – 1) i2max – 2f imax + (F2kr max – f2) = 0
|
0.5
|
Từ PeP, neP, KM suy ra biểu thức tính Memax, từ đó thay số vào, tính được giá trị Memax = 179,73 (Nm)
|
0.5
|
Thay các giá trị vào biểu thức phương trình, có được PT bậc 2 cụ thể:
-0,8151.i2max – 0,04.imax + 0,1845 = 0
|
0.5
|
Giải , chọn nghiệm thích hợp, kết luận: độ dốc lớn nhất imax = 0,4518
|
0.5
|
Câu 2a (5 đ)
|
Vẽ sơ đồ lực khi xe chuyển động với chế độ vận hành đang xét: đúng, đầy đủ (không chấp nhận hình xe sơ sài, không rõ xe). Chú thích
|
0.5
|
-Chiếu lên phương vuông góc với mặt đường, suy ra : Z1 + Z2 = G.cosα (*)
Suy ra: Ff =Ff1+Ff2 = Z1.f + Z2.f = (Z1 + Z2)f = G.cosα.f
Mf =Mf1+Mf2 = G.cosα.f.rb (**)
|
0.5
|
- Lập Phương trình hình chiếu lên phương chuyển động của các lực tác dụng lên xe
- Suy ra phương trình cân bằng lực kéo (dạng thu gọn và dạng khai triển): Fk = Ff +Fi + Fw
Fk = G.f.cosα + Gsinα + 0,625Cx.S.v2
|
0.5
|
- Chú thích các lực, đại lượng của phương trình (dạng khai triển)
|
0.5
|
Thay giá trị với đơn vị thích hợp, tính được FK = 3041,09 (N)
|
0.5
|
Tính Z1 , Z2 :
|
|
PT momen với O2 (tâm vết tiếp xúc bánh xe cầu sau với mặt đường)
|
0.5
|
Thay Mf từ (**)vào, Suy ra Z1 = [Gcosα(b-frb) – Fi.hg –Fw.hw] / L
|
0.25
|
(hoặc dùng PT momen với O1)
Thay Z1 vào (*), tính được (biểu thức cụ thể ) Z2 = Gcosα - Z1 = [Gcosα(a + frb) + Fi.hg +Fw.hw] / L
|
0.25
|
Từ G1=Z1t ; G2 = Z2t và L suy ra biểu thức tính a, b
Thay giá trị vào có được a = 1,54 (m) ; b = 1,26 (m)
|
0.5
|
Thay giá trị với đơn vị thích hợp, tính được Z1 = 8480 (N) ; Z2 = 11767,94 (N)
|
0.5
|
Công suất động cơ phát ra Pe = Pk/h = Fk.v/h ; thay giá trị, tính đúng Pe = 33790 (W) = 33,79 (kW)
|
0.5
|
Câu 2b (2 đ)
|
|
Xe chuyển động được cần phải thỏa: đk kéo (đã thỏa) và đk bám: Fk Fφ
|
|
THb1: xe ngắt truyền động cầu trước, chỉ dùng cầu sau làm cầu chủ động: để xe chuyển động được theo y/c: Fk2 = Fk Fφ = Fφ2 = φb1.Z2 è φb1 (Fk/ Z2) ;
thay giá trị từ câu 2a (vì chế độ chuyển động như ban đầu), tính được :
φb1 (3041,09/11767,94) = 0,258
|
0.5
|
Giá trị nhỏ nhất cùa hệ số bám để xe chuyển động được trong trường hợp này là: φb1min = 0,258
|
0.25
|
THb2: xe dùng cả 2 cầu làm cầu chủ động: để xe chuyển động được theo y/c:
Fk1+Fk2 = Fk Fφ = Fφ1 + Fφ2 = φb2.(Z1 + Z2) è φb2 (Fk/ Gcosα)
thay giá trị từ câu 2a (vì chế độ chuyển động như ban đầu), tính được :
φb2 (3041,09/20247,94) = 0,15
|
0.5
|
Vậy giá trị nhỏ nhất cùa hệ số bám để xe chuyển động được trong trường hợp này là: φb2min = 0,15
|
0.25
|
NX: Vì φb2min < φb1min è trên đường trơn trợt nhiều, dùng cả 2 cầu chủ động giúp xe có khả năng kéo bám tốt hơn so với trường hợp chỉ dùng 1 cầu chủ động (do có có trọng lượng bám lớn hơn), giúp xe có khả năng hoạt động tốt hơn.
|
0.5
|